Tám tập nhạc Những_bài_ca_không_lời

Một vài tên của những bài hát được đặt bởi Mendelssohn. Một vài tiêu đề khác được các nhà xuất bản đặt về sau nhưng không chính xác và không thể hiện ý đồ nào của tác giả.

Tập 1, Op. 19b (1829–1830)

  • No. 1 Andante con moto in E major
  • No. 2 Andante espressivo in A minor
  • No. 3 Molto allegro e vivace in A major
  • No. 4 Moderato in A major
  • No. 5 Poco agitato in F-sharp minor
  • No. 6 Andante sostenuto in G minor ("Venezianisches Gondellied" [Venetian Boat Song])

Tập 2, Op. 30 (1833–1834)

  • No. 1 Andante espressivo in E-flat major
  • No. 2 Allegro di molto in B-flat minor
  • No. 3 Adagio non troppo in E major
  • No. 4 Agitato e con fuoco in B minor
  • No. 5 Andante grazioso in D major
  • No. 6 Allegretto tranquillo in F-sharp minor ("Venezianisches Gondellied" [Venetian Boat Song])

Tập 2 được đề tặng cho Elisa von Woringen.

Bài hát thứ 2 được viết tặng cho người chị Fanny của ông để mừng sự ra đời đứa con trai của bà vào 1830.

Tập 3, Op. 38 (1836–1837)

  • No. 1 Con moto in E-flat major
  • No. 2 Allegro non troppo in C minor
  • No. 3 Presto e molto vivace in E major
  • No. 4 Andante in A major
  • No. 5 Agitato in A minor
  • No. 6 Andante con moto in A-flat major ("Duetto")

Bài số 6 mang tựa đề Duetto (Song ca) bởi Mendelssohn, vì hai giai điệu thể hiện hai ca sĩ. Được sáng tác tại Frankfurt vào tháng 6 năm 1836, ngay sau khi ông gặp người vợ tương lai.

Tập 3 được đề tặng cho Rosa von Woringen.

Tập 4, Op. 53 (1839–1841)

  • No. 1 Andante con moto in A-flat major
  • No. 2 Allegro non troppo in E-flat major
  • No. 3 Presto agitato in G minor
  • No. 4 Adagio in F major
  • No. 5 Allegro con fuoco in A minor ("Volkslied" [Folksong])
  • No. 6 Molto Allegro vivace in A major

Tập 4 được đề tặng cho Sophia Horsley.

Tập 5, Op. 62 (1842–1844)

  • No. 1 Andante espressivo giọng Son trưởng, nhịp 4/4.
  • No. 2 Allegro con fuoco giọng Si giáng trưởng
  • No. 3 Andante maestoso giọng Mi thứ ("Trauermarsch" [hành khúc tang lễ])
  • No. 4 Allegro con anima giọng Son trưởng
  • No. 5 Andante con moto giọng La thứ ("Venezianisches Gondellied" [Bài hát chèo thuyền Venice])
  • No. 6 Allegretto grazioso giọng La trưởng ("Frühlingslied" [Bài hát mùa xuân])

Bài số 6 Bài hát mùa xuân "Spring Song" đôi khi được biết ở Anh với tên "Camberwell Green", một nơi ở London mà Mendelssohn sáng tác nó khi đang ở cùng với gia đình Bennecke, họ hàng của vợ ông.

Tập 5 được đề tặng cho Clara Schumann.

Tập 6, Op. 67 (1843–1845)

  • No. 1 Andante in E-flat major
  • No. 2 Allegro leggiero in F-sharp minor
  • No. 3 Andante tranquillo in B-flat major
  • No. 4 Presto in C major ("Spinnerlied" [Spinner's Song])
  • No. 5 Moderato in B minor
  • No. 6 Allegro non troppo in E major

Bài hát của người thợ dệt "Spinnerlied" (Spinner's Song), cũng có biệt danh Đám cưới của ong "Bee's Wedding" vì giai điệu bận rộn đệm cho giai điệu thể hiện tiếng vù vù của những con ong.

Tập 6 được đề tặng cho Sophie Rosen.

Tập 7, Op. 85 (1834–1845)

  • No. 1 Andante espressivo in F major
  • No. 2 Allegro agitato in A minor
  • No. 3 Presto in E-flat major
  • No. 4 Andante sostenuto in D major
  • No. 5 Allegretto in A major
  • No. 6 Allegretto con moto in B-flat major

Tập 7 và 8 được xuất bản sau khi tác giả qua đời.

Tập 8, Op. 102 (1842–1845)

  • No. 1 Andante un poco agitato in E minor
  • No. 2 Adagio in D major
  • No. 3 Presto in C major
  • No. 4 Un poco agitato, ma andante in G minor
  • No. 5 Allegro vivace in A major
  • No. 6 Andante in C major